{tocify} $title={Mục lục}

Các đơn vị đo thể tích tiêu biểu

Lít là gì?

Một lít (viết tắt là \(L\) hoặc \(l\)) là một decimet khối, là thể tích của một hình lập phương có cạnh \(10 cm\) . Do đó \(1L = 1 dm^3=1000cm^3\).
Một lít là thể tích của một hình lập phương có cạnh 10 cm.

Mét khối là gì ?

Mét khối ( \(m^3\) ) là một đơn vị thường dùng trong toán học và vật lý, dùng để đo thể tích. Tương tự như định nghĩa decimet khối ở trên, ta có thể định nghĩa:
Một mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh bằng \(1m\)

1 mét khối bằng bao nhiêu lít?

Chúng ta có thể thấy: \( 1m^3 = 1m \cdot 1m \cdot 1m = 10dm \cdot 10dm \cdot 10 dm = 1.000 dm^3\).
Thêm vào đó: \(1 L =1dm^3\) nên ta suy ra: \(1m^3=1000L\) hoặc \(1L=0.001m^3\).
Khi không cần tính toán quá chính xác, chúng ta có thể tạm tính: \(1L\) nước có khối lượng \(1Kg\), từ đó chúng ta suy ra:
\(1m^3\) nước có khối lượng \(1000 Kg\), tức là nặng \(1\) tấn.

1 cm khối bằng bao nhiêu ml?

Milliliter \(ml\) cũng là một đơn vị thể tích, nhưng nhỏ hơn lít. Đơn vị \(ml\) thường chỉ dùng cho những vật có khối lượng nhỏ như thức ăn hàng ngày, chiết nước hoa, tính toán lượng thuốc cần thiết dành cho trẻ.
Ta có:
\(1cm^3 = 1ml\)
Đơn vị ml xuất hiện ở hầu hết các bình sữa của trẻ nhỏ


Theo công thức chuyển đổi: \(1m^3 = 1000dm^3 = 1.000.000cm^3\), hoặc ta có thể nói: \(1 m^3 = 1000 L = 1.000.000 ml\).

Một số khái niệm về khối lượng

Kilôgam là gì?

Kilôgam (hay Kilogram, ký hiệu là \(kg\) hoặc \(Kg\)) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI). Nó được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998". Để đơn giản hóa vấn đề, chúng ta có thể hiểu đơn giản về Kilôgam theo định nghĩa ban đầu của nó ( được định nghĩa năm 1795):
Một kilôgam được định nghĩa là khối lượng của một lít nước.

Khối lượng riêng của một số vật chất tiêu biểu

Mọi vật thể đều có một khối lượng riêng (được viết tắt là \(D\)). Đại lượng này được đo bằng thương số của một khối lượng và thể tích.
\(D = m / v\)
Trong đó:
            • \(D:\) Khối lượng riêng (\( kg / m^3\) )
            • \(m:\) Khối lượng (\(kg\))
            • \(v:\) Thể tích (đơn vị \(m^3\) )
Như đã đề cập ở phần trên, ta có thể thấy: khối lượng riêng của nước được cho là \(1000 kg / m^3\).
Công thức trên được áp dụng với trường hợp là nước cất hay còn gọi là nước nguyên chất. Khi nước lần tạp chất như nước ao , nước sông, nước biển thì \( D > 1000 kg /m^3 \) và công thức không còn đúng nữa.
Bồn nước Inox Sơn Hà dung tích 1000L

Một ví dụ thực tế về khối lượng: Một bồn Inox Sơn Hà như trên ảnh chứa được 1 mét khối nước. Như vậy, khi được bơm đầy, chỉ tính riêng khối lượng nước chứa trong bồn đã nặng 1 tấn. 

Một số ví dụ khác: khối lượng riêng của rượu là \(790kg / m^3\) nên \(1\) lít rượu chỉ \(0,79 kg\) (tức \(790 gr\) ). Tùy theo khối lượng riêng của đồ vật mà bạn cũng có thể xác định được \(1\) lít là bao nhiêu \(kg\). Khối lượng riêng của một số vật chất xung quanh chúng ta được thống kê như sau:
       • Khối lượng riêng của chì là \(11.300 kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng sắt là \(7.800 kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng của đá là \(2.600 kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng lúa là \(1.200 kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng của gỗ tốt là \(800 kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng của thủy ngân là \(13.600 kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng của Xăng là \(700 kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng của dầu ăn là \(800kg / m^3\)
        • Khối lượng riêng của dầu hỏa là \(800 kg / m^3\)

Lời kết

Trên đây là một số thông tin về lít, ml, mét khối, kg. Những khái niệm này không phải chỉ tồn tại trên sách vở, mà thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúc các bạn mỗi ngày hiểu rõ thêm vài điều mới!

Bình luận

Mới hơn Cũ hơn